Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư số 27/2024/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2017/TT-BYT ngày 10/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Luật dược và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
Thông tư 27 sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 1 Thông tư 20 như sau: Danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực được công bố theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Cũng tại Thông tư 27 nêu rõ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân, cơ sở nghiên cứu, kiểm nghiệm, cơ sở đào tạo chuyên ngành y, dược, cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, cơ sở có hoạt động dược không vì mục đích thương mại khác phải lập hồ sơ đề nghị mua thuốc theo quy định tại Điều 53 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP, khoản 23 Điều 4 và khoản 33 Điều 5 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP và gửi đến Sở Y tế nơi cơ sở đặt trụ sở hoặc Cục Quân y Bộ Quốc phòng để xem xét, phê duyệt theo quy định tại Điều 54 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP và khoản 34 Điều 5 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP trước khi mua các thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần và thuốc tiền chất.
Theo đó danh mục này gồm 78 dược chất, thuốc chứa dược chất:
TT |
Dược chất/Thuốc chứa dược chất |
1 |
19 Nor-testosteron (tên gọi khác là Nandrolon) |
2 |
Amifloxacin |
3 |
Aristolochia |
4 |
Azathioprin |
5 |
Bacitracin Zn (Kẽm bacitracin) |
6 |
Balofloxacin |
7 |
Benznidazol |
8 |
Besifloxacin |
9 |
Bleomycin |
10 |
Carbuterol |
11 |
Chloramphenicol (Cloramphenicol) |
12 |
Chlorotrianisene (Clorotrianisen) |
13 |
Chlorpromazine (Clorpromazin) |
14 |
Ciprofloxacin |
15 |
Clenbuterol |
16 |
Clomifen |
17 |
Colchicin |
18 |
Cysteamin (Mercaptamine) |
19 |
Dalbavancin |
20 |
Dapson |
21 |
Delafloxacin |
22 |
Dienestrol |
23 |
Diethylstilbestrol (DES) |
24 |
Enoxacin |
25 |
Fenoterol |
26 |
Fexinidazol |
27 |
Fleroxacin |
28 |
Furazidin |
29 |
Furazolidon |
30 |
Garenoxacin |
31 |
Gatifloxacin |
32 |
Gemifloxacin |
33 |
Hợp chất Cadmi (Cadmium compound) |
34 |
Isoxsuprin |
35 |
Levofloxacin |
36 |
Lindan (BHC) |
37 |
Lomefloxacin |
38 |
Methyltestosteron |
39 |
Metronidazol |
40 |
Moxifloxacin |
41 |
Nadifloxacin |
42 |
Nifuratel |
43 |
Nifuroxazid |
44 |
Nifuroxim |
45 |
Nifurtimox |
46 |
Nifurtoinol |
47 |
Nimorazol |
48 |
Nitrofurantoin |
49 |
Nitrofurazon |
50 |
Norfloxacin |
51 |
Norvancomycin |
52 |
Ofloxacin |
53 |
Oritavancin |
54 |
Ornidazol |
55 |
Ospemifen |
56 |
Pazufloxacin |
57 |
Pefloxacin |
58 |
Pretomanid |
59 |
Prulifloxacin |
60 |
Raloxifen |
61 |
Ramoplanin |
62 |
Rufloxacin |
63 |
Salbutamol |
64 |
Selenium (Se) |
65 |
Secnidazol |
66 |
Sitafloxacin |
67 |
Sparfloxacin |
68 |
Tamoxifen |
69 |
Telavancin |
70 |
Teicoplanin |
71 |
Terbutalin |
72 |
Tinidazol |
73 |
Tím tinh thể (Tims gentian, Gentian Violet, Crystal violet) |
74 |
Thủy ngân (Mercury) |
75 |
Toremifen |
76 |
Tosufloxacin |
77 |
Trovafloxacin |
78 |
Vancomycin |
Bộ Y tế nêu rõ, danh mục này bao gồm tất cả dạng muối (nếu có) của các chất ghi trong danh mục; Danh mục này bao gồm cả bán thành phẩm chứa dược chất hoặc các dạng muối (nếu có) của các chất ghi trong danh mục.
Nguồn SKĐS
Tác giả: qu?n tr?
Ý kiến bạn đọc